SEARCH
You are in browse mode. You must login to use MEMORY

   Log in to start

level: Bài Tập: Cách dùng Both (of), Neither (of), Either (of)

Questions and Answers List

level questions: Bài Tập: Cách dùng Both (of), Neither (of), Either (of)

QuestionAnswer
Có hai khách sạn tốt trong thị trấn. Anh có thể ở cái nào cũng đượcThere are two good hotels in the town. You can stay at either of them.
Chúng tôi đã tới hai khách sạn. Không cái nào trong hai cái còn phòng cả. Cả hai đều đã kín ngườiWe tried two hotels. Neither of them had any rooms. / Both of them were full.
Bạn muốn dùng caphe hay trà? Cái nào cũng được. (Tôi không quan tâm là trà hay cà phê. 2 lựa chọn đều ổn)Would you like a coffee or a tea? - Either (one). (= I don’t mind if it’s coffee or tea, both alternatives are fine)
Tôi không nghĩ anh ấy sẽ mời một trong hai chúng tôi.I don’t think he is going to invite either of us.
Bạn thích bức ảnh nào hơn? - Tôi không thích cái nào trong số đóWhich photo do you prefer? - I don’t like either of them
Hình như tôi để quên chìa khóa và ví ở văn phòng. Tôi không muốn mất một trong hai.I think I left my keys and wallet at the office. I don’t want to lose either of them.
Chúng tôi đã hẹn hò được 6 tháng và tôi chưa gặp bố mẹ của cô ấy.We’ve been dating for 6 months and I haven’t met either of her parents.
Tôi chưa đọc một trong hai cuốn sách này.I haven’t read either of these books.
Tôi không muốn một trong hai quả táo đó. Bạn có cái nào không bị thối không?I don’t want either of those apples. Do you have one that is not rotten?
Chỉ có 2 lựa chọn và tôi không thấy hứng thú với bất kỳ phim nào trong chúngThere are only two options and I’m not interested in either film.
Bạn muốn ngày thứ 5 hay thứ sáu? - Ngày nào cũng đượcA: Do you want it ready for Thursday or Friday? B: Either day is fine for me.
Bạn hoặc John phải hoàn thành báo cáo trước 5 giờ chiều.Either you or John has to finish the report before 5 pm.
Bạn có thể có áo sơ mi đỏ hoặc áo sơ mi xanh. (= nhưng không phải cả hai)You can have either a red shirt or the blue shirt. (= but not both)
Hoặc bạn rời khỏi tòa nhà ngay bây giờ hoặc tôi gọi nhân viên bảo vệ.Either you leave the building now or I call the security guards.
Món quà này không dành cho chúngThe present is for neither of us.
Không ai trong số họ đã kết hôn.Neither of them is married.
Không ai trong chúng tôi mong đợi bị sa thải.Neither of us expected to be fired.
Cả hai người bạn của tôi đều không đến lớp hôm nay.Neither of my friends came to class today.
Cả cha và mẹ đều không hiểu đứa trẻ đang cố gắng nói gì.Neither of the parents understood what the baby was trying to say.
Xe của chúng tôi không có đủ xăng nên chúng tôi phải đi xe buýt.Neither of our cars has enough petrol so we have to take the bus.
Không đội nào muốn thua.Neither team wanted to lose.
Trận đấu quần vợt đó đã rất gần. Không cầu thủ nào có lợi thế rõ ràngThat tennis game was very close. Neither player had a clear advantage.
Cả cha và mẹ đều không biết về vụ tai nạn.Neither parent knew about the accident.
Cả John và Fred đều không thích làm các món ăn. (= “Cả John và Fred đều không thích làm các món ăn”)Neither John nor Fred likes doing the dishes. (= “Both John and Fred don’t like doing the dishes”)
Tôi không muốn áo đỏ hay áo xanh.I want neither the red shirt nor the blue shirt.
Tôi không hút thuốc và không uống rượu.I neither smoke nor drink.
Cả hai đều chưa sẵn sàngNeither of them are ready ( NOT Both of them are not ready)
Cả hai chúng tôi đều muốn nằm trên giường và không đi làm.We both wanted to stay in bed and not go to work.
Cả hai đều thích sự bất ngờ.They both liked the surprise.
Bố mẹ tôi đều làm việc trong cùng một tòa nhà.My parents both work in the same building.
Cả hai đều đã nghiên cứu rất nhiều.They have both studied a lot.
Anh ấy vừa thông minh vừa nhanh nhẹn.He is both intelligent and agile.
Cả tôi và chị gái đều đã sẵn sàng cho chuyến đi.My sister and I are both ready for the trip.
Cả hai chúng tôi đều hài lòng với kết quả kỳ thi của mình.We were both happy with our exam results.
Cả Cha mẹ tôi đều có thể nói tiếng Pháp.My parents can both speak French.
Cả hai nên cố gắng nhiều hơn nữa.They should both try harder.
Cả hai anh em tôi sẽ bị sốc nếu họ biết sự thật.My brothers would both be shocked if they knew the truth.
Tôi hy vọng họ mời cả hai chúng tôi (= Tôi hy vọng họ mời cả hai chúng tôi)I hope they invite us both (= I hope they invite both of us)
Bạn có cần cả hai? (= Bạn có cần cả hai không)Do you need them both? (= Do you need both of them)
Giáo viên đã gửi cả hai đến văn phòng hiệu trưởng.The teacher sent them both to the principal’s office.
Anh ấy đã mời cả hai chúng tôi.He has invited both of us. (NOT ...both us.)
Tôi sẽ lấy cả hai.I’ll take both of them.
Tôi cần nói chuyện với cả hai người.I need to speak to both of you.
Cha mẹ hai bên đều căng thẳng.Both of the parents/Both parents were nervous
Cả hai người bạn của tôi đều đến lớp muộn.Both (of) my friends arrived late to class.
Cả hai bánh xe đều lắc lư quá nhiều.Both of the wheels wobble too much.
Một giải thưởng đã được trao cho cả hai người chơi.A prize was given to both of the players.
Cô ấy nói được cả tiếng Anh và tiếng HànShe speaks both English and Korean
Họ có cả một con mèo và một con chó.They have both a cat and a dog.
Anh vừa là diễn viên vừa là đạo diễn.He is both an actor and a director.
Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.He’s both tall and handsome.
Tôi vừa hạnh phúc vừa bối rối!I’m both happy and confused at the same time!
Tôi đã có một ngày dài vất vả và tôi vừa mệt vừa đói.I have had a long, hard day and I’m both tired and hungry.
Bạn muốn chiếc áo màu xanh hay chiếc áo màu đỏ? - Tôi sẽ mua cả hai (= áo sơ mi xanh VÀ áo sơ mi đỏ = cả hai áo sơ mi)Do you want the blue shirt or the red one? - I’ll buy both (= the blue shirt AND the red shirt = both shirts)